1. Quy đổi trình độ ngoại ngữ
– Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ trong nước được cấp theo quy định của Việt Nam:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT |
Trình độ ngoại ngữ theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT |
Bậc 1 |
A |
A1 |
Bậc 2 |
B |
A2 |
Bậc 3 |
C |
B1 |
Bậc 4 |
– |
B2 |
Bậc 5 |
– |
C1 |
Bậc 6 |
– |
C2 |
– Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như: IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) |
IELTS |
TOEIC |
TOEFL ITP |
TOEFL CBT |
TOEFL IBT |
Cambridge Tests |
Bậc 6 |
C2 |
7.5+ |
910+ |
600+ |
250+ |
100 |
45-59 CPE 80-100 CAE |
Bậc 5 |
C1 |
6.5 |
850 |
550 |
213 |
80 |
60-79 CAE 80-100 FCE |
Bậc 4 |
B2 |
5.5 |
600 |
500 |
173 |
61 |
60-79 FCE 80-100 PET |
Bậc 3 |
B1 |
4.5 |
450 |
450 |
133 |
45 |
45-59 FCE 65-79 PET 90-100 KET |
Bậc 2 |
A2 |
3.5 |
400 |
400 |
96 |
40 |
45-64 PET 70-89 KET |
Bậc 1 |
A1 |
2.0 |
255 |
347 |
60 |
19 |
45-69 KET |
Các chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Bậc 3 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |
Thời hạn áp dụng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
– Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT đã được cấp trước ngày 15/01/2020
– Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã được cấp trước ngày 15/01/2020.
– Các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests) chỉ được áp dụng quy đổi trong thời gian chứng chỉ/chứng nhận còn hiệu lực ghi trên chứng chỉ/chứng nhận.
2. Quy đổi trình độ tin học
– Chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
– Chứng nhận quốc tế về sử dụng máy tính và Internet cơ bản IC3 (The Internet and Computing core certification): Có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
– Các bài thi tin học văn phòng MOS (Microsoft Office Specialist) cấp độ Specialist có giá trị sử dụng tương đương các mô đun để được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao, cụ thể:
+ Bài thi MOS-Word đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU07 (Xử lý văn bản nâng cao).
+ Bài thi MOS-Excel đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU08 (Sử dụng bảng tính nâng cao).
+ Bài thi MOS-PowerPoint đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU09 (Sử dụng trình chiếu nâng cao).
+ Bài thi MOS-Access đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU10 (Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu).
Thời hạn áp dụng quy đổi chứng chỉ tin học
– Các chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT đã được cấp trước ngày 10/8/2016.
– Các chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT của các khoá đào tạo, cấp chứng chỉ được triển khai ngày 10/8/2016.